Trước khi lựa chọn chứng khoán ngân hàng Đông Á, hãy tham khảo những thông tin sau

Bạn đang băn khoăn có nên đầu tư chứng khoán ngân hàng Đông Á hay không, những thông tin chúng tôi muốn chia sẻ dưới đây sẽ là trợ thủ đắc lực giúp bạn.

Khi tìm hiểu về chứng khoán ngân hàng Đông Á, thông tin về đơn vị phát hành, tài sản, kết quả kinh doanh chính là những yếu tố quyết định. Và đây là những điều bạn nên biết.

Thông tin chung về chứng khoán ngân hàng Đông Á

Chứng khoán ngân hàng Đông Á là sản phẩm, dịch vụ của công ty TNHH MTV Chứng khoán ngân hàng Đông Á (DAS). Công ty trực thuộc hệ thống tài chính ngân hàng Đông Á và là thành viên chính thức của thị trường chứng khoán Việt Nam. Hiện nay, DAS đang cung cấp các dịch vụ tài chính doanh nghiệp và dịch vụ chứng khoán chuyên biệt, thiết thực, phù hợp với yêu cầu của tất cả mọi khách hàng. Dù bạn là cá nhân, doanh nghiệp quốc doanh hay doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, thậm chí là nhà đầu tư tổ chức, DAS cũng luôn sẵn sàng đáp ứng.

Xem thêm: Thông tin chung và những câu hỏi thường gặp về chứng khoán ngân hàng nông nghiệp.

Chứng khoán ngân hàng Đông Á được khởi sinh với vốn điều lệ 500 tỷ đồng và được nhiều tổ chức kiểm toán phê duyệt chất lượng hoạt động. Hiện tại DAS có trụ sở chính ở Tầng 2 & 3 tòa nhà 468 Nguyễn Thị Minh Khai, Phường 2, Quận 3, Hồ Chí Minh và nhiều chi nhánh khác ở Hà Nội.

chứng khoán ngân hàng đông á

Thông tin chung về chứng khoán ngân hàng Đông Á

Lựa chọn DAS sẽ giúp bạn có những quyết định chính xác khi mua bán chứng khoán, sáp nhập, mua bán, cổ phần hóa doanh nghiệp, tái cơ cấu tài chính cũng như tối ưu hóa nguồn đầu tư.

Tài sản và kết quả kinh doanh

Để giúp bạn có cái nhìn cụ thể nhất, chúng tôi xin tổng hợp tài sản và kết quả kinh doanh đối với mặt hàng chứng khoán ngân hàng Đông Á theo dạng bảng. Chỉ những hạng mục quan trọng và phát sinh chi phí, chúng tôi mới liệt kê, còn những hạng mục không phát sinh sẽ không được liệt kê trong bảng. Cụ thể như sau:

Tài sản


Quý 2-2017

Quý 3-2017

Quý 4-2017

Quý 1-2018

A. TÀI SẢN NGẮN HẠN

140,030,398,472

168,544,363,673

169,884,030,758

167,348,082,099

I. Tài sản tài chính

139,026,175,510

167,691,343,990

169,091,525,986

166,310,541,812

II. Tài sản ngắn hạn khác

1,004,222,962

853,019,683

792,504,772

1,037,540,287

B. TÀI SẢN DÀI HẠN

72,167,654,536

45,553,205,317

42,418,293,117

160,469,186,855

I. Tài sản tài chính dài hạn

180,859,816,756

150,859,816,756

148,456,178,556

148,456,178,556

II. Tài sản cố định

336,474,891

395,458,891

301,702,891

304,768,230

III. Bất động sản đầu tư

       

- Nguyên giá

       

- Giá trị hao mòn luỹ kế (*)

       

- Đánh giá BĐSĐT theo giá trị hợp lý

       

IV.Chi phí xây dựng cơ bản dở dang

       

V. Tài sản dài hạn khác

11,344,592,611

11,320,965,341

11,300,247,341

11,708,240,069

VI. Dự phòng suy giảm giá trị tài sản dài hạn

-120,373,229,722

-117,023,035,671

-117,639,835,671

 

TỔNG CỘNG TÀI SẢN

212,198,053,008

214,097,568,990

212,302,323,875

327,817,268,954

Nguồn vốn

       

C. NỢ PHẢI TRẢ

6,771,882,962

6,911,853,384

5,636,944,787

5,833,606,463

I. Nợ phải trả ngắn hạn

6,771,882,962

6,911,853,384

5,636,944,787

5,833,606,463

II. Nợ phải trả dài hạn

       

D.    VỐN CHỦ SỞ HỮU

205,426,170,046

207,185,715,606

206,665,379,088

206,811,026,820

I. Vốn chủ sở hữu

205,426,170,046

207,185,715,606

206,665,379,088

206,811,026,820

II. Nguồn kinh phí và quỹ khác

       

TỔNG CỘNG NỢ PHẢI TRẢ VÀ VỐN CHỦ SỞ HỮU

212,198,053,008

214,097,568,990

212,302,323,875

212,644,633,283

(Bảng thống kê tài sản của công ty TNHH MTV Chứng khoán Ngân hàng Đông Á, đơn vị: nghìn đồng)

 

I. DOANH THU HOẠT ĐỘNG

Quý 2-2017

Quý 3-2017

Quý 4-2017

Quý 1-2018

Doanh thu hoạt động

6,222,838,629

465,366,017

6,865,526,875

789,619,806

 

Chi phí hoạt động

2,757,711,625

2,647,837,905

3,433,980,865

1,673,679,235

Doanh thu hoạt động tài chính

268,257,095

28,300,779

20,621,625

743,647,929

Chi phí tài chính

581,673,154

308,400,000

616,800,000

-2,467,200,000

Chi phí quản lý công ty chứng khoán

2,402,418,701

1,970,877,399

3,405,703,853

2,282,156,768

VII. KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG

749,292,244

-4,433,448,508

-570,336,218

44,631,732

Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế

749,292,244

-4,433,266,690

-520,336,218

44,631,732

Lợi nhuận kế toán sau thuế TNDN

749,292,244

-4,433,266,690

-520,336,218

44,631,732

(Bảng thống kê kết quả kinh doanh chứng khoán ngân hàng Đông Á, đơn vi: nghìn đồng)

chứng khoán ngân hàng đông á

Tài sản và kết quả kinh doanh

Đánh giá về chứng khoán ngân hàng Đông Á

Dựa vào chỉ số kết quả kinh doanh và tài sản 4 quý gần nhất ở trên của chứng khoán ngân hàng Đông Á, chúng tôi rút ra một số nhận xét như sau.

ROA giảm sâu từ quý 3 năm 2017 nhưng sau đó đã được phục hồi nhanh chóng vào các quý sau, cũng như đầu năm 2018. Tuy nhiên, vẫn chưa đạt được mức bình quân của quý 2 năm 2017.

Tổng tài sản quý 2, 3, 4 năm 2017 tương đương nhau nhưng đến quý 1 năm 2018 đã có sự phát triển vượt bậc. Tăng gấp 1,5 lần, chứng tỏ sự lớn mạnh của chứng khoán ngân hàng Đông Á nói riêng và công ty nói chung.

Vốn chủ sở hữu trong cả 4 quý nêu trên đều tương đương nhau, không có sự xê dịch nhiều.

Dữ liệu chứng khoán ngân hàng Đông Á được TheBank tổng hợp từ các nguồn đáng tin cậy. Tuy nhiên, các thông tin chỉ có giá trị tham khảo, chúng tôi không chịu trách nhiệm trước các rủi ro phát sinh nếu bạn sử dụng trong thực tế.